Có bao giờ bạn tự hỏi rằng bằng cách nào mà những người chơi đàn piano có thể hiểu được những kí hiệu trên bản nhạc (sheet nhạc piano)? Và có bao giờ bạn thấy người chơi đàn piano có thể cảm nhận được chơi bản nhạc lúc nhanh lúc chậm rãi, lúc mạnh mẽ, lúc yếu chưa? Những bí mật đó sẽ được giải đáp trong bài viết hôm nay.


Tổng hợp các kí hiệu trong bản nhạc piano đầy đủ nhất
Sau đây là các thuật ngữ và cách viết tắt của nó – tất cả các danh từ là tiếng Ý. Các thuật ngữ thường dùng trong các bản nhạc piano, các bạn có thể thấy các thuật ngữ và các ký hiệu này hầu hết trong các bản classic piano.

*Các kí hiệu trong bản nhạc piano đầy đủ nhất
1. Danh từ về màu sắc khi diễn xuất – Các kí hiệu trong bản nhạc piano:

Affenose: thân mật.
Agitato: xao xuyến.
Conanima: có hồn.
Risolato: cương quyết.
Sostenuto: nâng lên.
Energico: sức mạnh mẽ.
Religioso: thành kính.
Tristamente: buồn rầu.
Con Delicatezza: thanh nhã.
Con Dolone: đau thương.
Disperato: tuyệt vọng.
Dolee (Doleissimo): êm ái.
Doloroso: đau khổ.
Malinconico: sầu.
Con Brio (Brioso): lanh lẹ.
Espressimo: thêm ý vào.
Con Fioco: nhiệt liệt.
Con Spirito: ý nhị hơn.
Gragioto: diễm lệ.
Maetoso: uy nghiêm.

2. Danh từ về cường độ – Các kí hiệu trong bản nhạc piano:

Piano(p) : nhẹ
Pianissimo(pp và ppp) : rất nhẹ và cực kỳ nhẹ.
Meggo piano(mp) : nhẹ vừa phải.
Forte(f) : mạnh.
Forte piano (fp) : mạnh đến nhẹ chuyển tiếp.
Sforzando (sfz) : mạnh riêng cho âm điệu được ghi.
Sforzando piano (sfp) : nhẹ riêng cho âm điệu được ghi.
Sforzando forte (sff) : mạnh hơn cho âm điệu được ghi.
pìu forte (pìu f) : mạnh thêm 1 chút.
Sempre pp (Sem pp) : luôn luôn rất nhẹ.
Piano Subito (p sub) : nhẹ đột ngột.
Crescendo (CRESC…) và dấu <: mạnh dần lên.
Meggo forte(f) :mạnh vừa phải.
Fortissimo(ff và fff) : mạnh lắm và cực kỳ mạnh.
Poco piano(poco p) : hơi nhẹ.
Poco forte (poco f) : hơi mạnh.
Decrescendo (DECRESC…) và dấu >: nhẹ dần xuống.
: khoảng giữa mạnh, 2 đầu nhẹ.
>p<: khoảng giữa nhẹ, 2 đầu mạnh.

3. Danh từ chỉ định về tốc độ – các kí hiệu trong bản nhạc piano:
Grave: từ từ….trịnh trọng (tempo: 40-43)
Largo: chậm…. rộng rãi (tempo: 44-47)
Laghetto: hoi chậm, rộng rãi (tempo: 48-51)
Adagno và Lanto: chậm (tempo: 52-59)
Andante: khoan thai (tempo: 60-65)
Andantino: hơi khoan thai (tempo: 66-75)
Moderato: vừa phải (tempo: 80-99)
Allegretto: bắt đầu hơi nhanh (tempo: 100-115)
Allegrio: nhanh hơn (116 trở đi).

4. Danh từ bổ túc về tốc độ – các kí hiệu trong bản nhạc piano:
Poco: ít.
Poco Apoco: từ từ thêm hoặc bớt.
Pìu: hơn
Animato: linh hoạt.
Slargando: rộng ra.
Staccato: tách ra.
Motopiu: hơn lên nhiều.
Non molto: đừng nhiều quá.
Quesi: gần như.
Crescendo (Cresc.): mạnh dần.
Descrescendo (Decrese): yếu dần.
Diminuendo (Dim): giảm dần.
Morendo (Mor): tắt dần.
Senzatempo: không giữ nhịp.

5. Danh từ về tốc độ hành nhạc thường được ghi riêng cho từng câu nhạc trong bài:
Ritarddondo (Rit…): chậm lại.
Rallentendo (Rall…): chậm dần.
Poco lento: hơi chậm.
Accelerando (Accel…): mau lên.
Ritemnito: giữ lại.
Stretto: dồn dập.
Strirgendo: dồn gấp.
Adlibitum (Adlib.): tùy ý.
Atempo: trở lại tốc độ chính.
Commodo: cởi mở.

Lời khuyên: Để bắt đầu với những tiếng đàn piano thì việc đầu tiên bạn phải đọc rành mạch bản nhạc cùng những ký hiệu, thuật ngữ chuyên ngành, tên gọi giai điệu, màu sắc diễn xuất trên bản nhạc một cách thuần thục. Việc bạn đọc được một bản nhạc trước khi chơi cũng sẽ giúp định hình được giai điệu, sắc thái của bài hơn là phải nhờ vào bản đàn mẫu để nghe thì mới đàn đúng giai điệu của bài hát.

Xem thêm những mẫu đàn piano giá rẻ năm 2018